Bạn đã biết tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh có sự khác biệt gì không? Ngoài số lượng âm tiết, 2 loại tính từ này có cách dùng hoàn toàn khác nhau. Trong bài viết này, hãy cùng Thành Tây tìm hiểu cách phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh.
Nội dung chính:
Tính từ ngắn là gì?
Định nghĩa
Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết và có cách phát âm khá đơn giản.
Ví dụ minh hoạ:
- Big /big/: To, lớn
- Short – /ʃɔːrt/: gNắn
- Fast – /fæst/: Nhanh
Ngoại trừ: Một số tính từ tiếng Anh có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được xem là tính từ ngắn.
Ví dụ minh hoạ:
- Heavy /ˈhev.i/: Nặng
- Slow /sloʊ/: Chậm rãi
- Sweet /swiːt/: Ngọt ngào
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây
Cách sử dụng tính từ ngắn
Trong những loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được ứng dụng linh hoạt, với nhiều hình thức khác nhau nhằm phù hợp với từng cấu trúc câu.
1. Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn sẽ được thêm đuôi -er, theo sau bởi nó là giới từ than.
Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước nó là mạo từ the.
Ví dụ minh hoạ:
- I’m taller than my younger sister
Nghĩa: Tôi cao hơn em của tôi đấy
- You are reading the thickest book in the world.
Nghĩa: Bạn đang đọc cuốn sách dày nhất thế giới đây.
2. Với tính từ ngắn kết thúc bằng -y
Trong câu so sánh hơn, chúng ta bỏ -y thay bằng -ier. Trong câu so sánh nhất, chúng ta bỏ -y thay bằng – iest.
Ví dụ minh hoạ:
- You are look happier than your husband. What’s happen?
Nghĩa: Bạn trông vui vẻ hơn anh chồng nhiều đấy. Có chuyện gì thế?
- You are reading the funniest example in the world
Nghĩa: Bạn đang đọc ví dụ buồn cười nhất thế giới đây
3. Với tính từ ngắn kết thúc bằng -e
Trong câu so sánh hơn: Ta tiến hành thêm -r vào sau cùng. Còn trong câu so sánh nhất, ta thêm -st vào sau cùng
Ví dụ:
- Your crush looks nicer than your ex.
Nghĩa: Crush hiện tại của bạn trông tuyệt vời hơn tình cũ đó
- My crush is always the nicest on my heart
Nghĩa: Crush của tôi lúc nào cũng là tuyệt vời nhất trong tim tôi rồi
4. Với tính từ ngắn có nguyên âm đứng phía trước phụ âm sau cùng
Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, chúng ta cần phải gấp đôi phụ âm và thêm theo quy tắc như thông thường.
Ví dụ minh hoạ:
- My thumb is bigger than my pinky.
Nghĩa: Ngón tay cái của mình to hơn ngón út.
- My house is the biggest in this town.
Nghĩa: Ngôi nhà tôi to nhất ở thành phố này.
Tham khảo thêm về các loại từ trong tiếng Anh
Tính từ dài là gì?
Định nghĩa
Tính từ dài tiếng Anh là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. (Bỏ qua trường hợp từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn bạn nhé).
Ví dụ:
- Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích
- Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
- Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp
Cách dùng tính từ dài
Với tính từ dài, chúng ta sẽ không có nhiều cách chia giống như tính từ ngắn. Chỉ đơn giản như sau:
Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài sẽ có “more” và phía sau có “than”. Trong câu so sánh nhất phía trước tính từ dài cần phải thêm “the most”.
Ví dụ minh hoạ:
- You are more beautiful than yesterday.
Nghĩa: Ngôi nhà tôi to nhất ở thành phố này.Bạn xinh đẹp hơn ngày hôm qua đó nha.
- The most beautiful way is the way into your heart.
Nghĩa: Ngôi nhà tôi to nhất ở thành phố này.Con đường đẹp nhất là con đường vào tim cậu.
Tham khảo thêm về tính từ ghép, tân ngữ và Gerunds trong tiếng Anh
Các trường hợp đặc biệt khác của tính từ ngắn và tính từ dài
1. Những tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et, -er điển hình như: happy, simple, narrow,… có thể xem là tính từ ngắn hoặc dài đều được. Lúc đó, ta có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hay thêm more, the most vào trước tính từ.
Ta có thể dùng 2 cách:
- Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc
- Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản
2. Những tính từ ngắn kết thúc với –ed vẫn sử dụng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Ví dụ:
- Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng
- Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
3. Tính từ bất quy tắc
Với động từ, chúng ta có động từ bất quy tắc. Với tính từ trong câu so sánh cũng tương tự. Có một số tính từ đặc biệt, có dạng so sánh hơn và cũng có dạng so sánh nhất riêng, không đi theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay dài. Hãy cùng thanhtay.edu.vn điểm qua một số trường hợp hay gặp nhé!
Tính từ gốc | Dạng hơn kém | Dạng hơn nhất |
good | better than | the best |
bad | worse than | the worst |
little | less than | the least |
much/many | more than | the most |
far | further than | the furthest |
Bài tập phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài
Sau khi đã học hết những kiến thức cơ bản về cách sử dụng tính từ ngắn và tính từ dài, các bạn hãy cùng luyện tập một số bài tập bên dưới để củng cố kiến thức nhé. Đừng quên kiểm tra lại đáp án để không bỏ sót những thông tin bổ ích.
Phần bài tập
Bài 1: Xác định tính từ ngắn và tính từ dài bằng cách đánh dấu (x) vào cột tương ứng.
Tính từ | Tính từ ngắn | Tính từ dài |
difficult | ||
big | ||
exciting | ||
thirsty | ||
hot | ||
long | ||
clean | ||
expensive | ||
old | ||
beautiful | ||
easy |
Bài tập 2: Viết dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn
1. clean
2. cold
3. slow
4. large
5. pretty
6. happy
7. hot
8. big
9. thin
10. beautiful
Bài tập 3: Cho dạng so sánh phù hợp
1) Dogs are ____________ (intelligent) than rabbits.
2) Lucy is ____________ (old) than Ellie.
3) Russia is far ____________ (large) than the UK.
4) My Latin class is ____________ (boring) than my English class.
5) In the UK, the streets are generally ____________ (narrow) than in the USA.
6) London is ____________ (busy) than Glasgow.
7) Julie is ____________ (quiet) than her sister.
8) Amanda is ____________ (ambitious) than her classmates.
9) My garden is a lot ____________ (colourful) than this park.
10) His house is a bit ____________ (comfortable) than a hotel.
Đáp án bài tập
Đáp án bài 1
Tính từ | Tính từ ngắn | Tính từ dài |
difficult | x | |
big | x | |
exciting | x | |
thirsty | x | |
hot | x | |
long | x | |
clean | x | |
expensive | x | |
old | x | |
beautiful | x | |
easy | x |
Đáp án bài 2
1. clean => cleaner | 2. cold => colder | 3. slow => slower | 4. large => larger | 5. pretty => prettier => more pretty |
6. happy => happier => more happy | 7. hot => hotter | 8. big => bigger | 9. thin => thinner | 10. beautiful => more beautiful |
Đáp án bài 3
1. more intelligent | 2. older | 3. larger | 4. more boring | 5. narrower |
6. busier | 7. quiter | 8. more ambitious | 9. more colourful | 10. more comfortable |
Phía bên trên, Thanhtay.edu.vn vừa chia sẻ đến bạn những kiến thức về tính từ ngắn và tính từ dài. Hãy làm một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học và ứng dụng vào thực tế nhé. Chúc bạn Học tiếng anh tốt!